bài 11 trang 40 sgk toán 8 tập 1
Luyện tập bài §3. Rút gọn phân thức, chương II – Phân thức đại số, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài bác 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hòa hợp công thức, lý thuyết, phương thức giải bài xích tập phần đại số tất cả trong SGK toán sẽ giúp đỡ các em học sinh học xuất sắc
siojuiphrasmac1973. Lý thuyết1. Cách rút gọn phân thức2. Ví dụ minh họaLuyện tập1. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 12. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 13. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Luyện tập Bài §3. Rút gọn phân thức, chương II – Phân thức đại số, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8. Lý thuyết 1. Cách rút gọn phân thức Muốn rút gọn phân thức ta có thể – Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử nếu cần để tìm nhân tử chung. – Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 2. Ví dụ minh họa Trước khi đi vào giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây Ví dụ 1 Rút gọn phân thức a. \\frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\ b. \\frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\ c. \\frac{{14x{y^5}\left {2x – 3y} \right}}{{21{x^2}y{{\left {2x – 3y} \right}^2}}}\ Bài giải a. \\begin{array}{l} \frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\\ = \frac{{4x}}{{{y^3}}} \end{array}\ b. \\begin{array}{l} \frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\\ = \frac{{4x\left {{x^2} + 5} \right}}{{{x^2} + 5}}\\ = 4x \end{array}\ c. \\begin{array}{l} \frac{{14x{y^5}\left {2x – 3y} \right}}{{21{x^2}y{{\left {2x – 3y} \right}^2}}}\\ = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left {2x – 3y} \right}} \end{array}\ Ví dụ 2 Rút gọn phân thức bằng cách đổi dấu hạng tử a. \\frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\ b. \\frac{{8xy{{\left {3x – 1} \right}^2}}}{{12{x^3}\left {1 – 3x} \right}}\ c. \\frac{{\left {{x^2} – xy} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{\left {5{y^2} – 5xy} \right{{\left {1 – 2x} \right}^2}}}\ Bài giải a. \\begin{array}{l} \frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\\ = \frac{{4x3x – 2}}{{ – 20\left {3x – 2} \right}}\\ = \frac{x}{{ – 5}}\\ = \frac{{ – x}}{5} \end{array}\ b. \\begin{array}{l} \frac{{8xy{{\left {3x – 1} \right}^2}}}{{12{x^3}\left {1 – 3x} \right}}\\ = \frac{{2y{{\left {1 – 3x} \right}^2}}}{{3{x^2}1 – 3x}}\\ = \frac{{2y\left {1 – 3x} \right}}{{3{x^2}}} \end{array}\ c. \\begin{array}{l} \frac{{\left {{x^2} – xy} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{\left {5{y^2} – 5xy} \right{{\left {1 – 2x} \right}^2}}}\\ = \frac{{x\left {x – y} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{ – 5y\left {x – y} \right{{\left {2x – 1} \right}^2}}}\\ = \frac{{x\left {2x – 1} \right}}{{ – 5y}}\\ = \frac{{x\left {1 – 2x} \right}}{{5y}} \end{array}\ Ví dụ 3 Rút gọn phân thức A bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử \A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left {4x – 2} \right\left {15 – x} \right}}\ Bài giải Ta có \\begin{array}{l} A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left {4x – 2} \right\left {15 – x} \right}}\\ = \frac{{2\left {4{x^2} – 4x + 1} \right}}{{2\left {2x – 1} \right\left {15 – x} \right}}{\rm{ }}\\ = \frac{{2{{\left {2x – 1} \right}^2}}}{{2\left {2x – 1} \right\left {15 – x} \right}}\\ = \frac{{2x – 1}}{{15 – x}}\\ \end{array}\ Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 của bài §3. Rút gọn phân thức trong chương II – Phân thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây Giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 1. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Rút gọn phân thức a \{{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}}\ b \{{15x{{\left {x + 5} \right}^3}} \over {20{x^2}\left {x + 5} \right}}\ Bài giải Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. a Ta có ${{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}} = {{2{x^2}.6x{y^2}} \over {3{y^3}.6x{y^2}}} $ $= {{2{x^2}} \over {3{y^3}}}$ b Ta có ${{15x{{\left {x + 5} \right}^3}} \over {20{x^2}\left {x + 5} \right}}$ $ = {{3{{\left {x + 5} \right}^2}.5x\left {x + 5} \right} \over { {x + 5} \right}}$ $ = {{3{{\left {x + 5} \right}^2}} \over {4x}}$ 2. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức a \{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\ b \{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\ Bài giải Phân tích đã thức nhân tử cả tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. a Ta có \{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\ \= {{3\left {{x^2} – 4x + 4} \right} \over {x\left {{x^3} – 8} \right}}\ \= {{3{{\left {x – 2} \right}^2}} \over {x\left {{x^3} – {2^3}} \right}}\ \ = {{3{{\left {x – 2} \right}^2}} \over {x\left {x – 2} \right\left {{x^2} + 2x + 4} \right}}\ \= {{3\left {x – 2} \right} \over {x\left {{x^2} + 2x + 4} \right}}\ b Ta có \{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\ \= {{7\left {{x^2} + 2x + 1} \right} \over {3x\left {x + 1} \right}}\ \= {{7{{\left {x + 1} \right}^2}} \over {3x\left {x + 1} \right}}\ \= {{7\left {x + 1} \right} \over {3x}}\ 3. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức a \{{45x\left {3 – x} \right} \over {15x{{\left {x – 3} \right}^3}}}\ b \{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\ Bài giải a Ta có \{{45x\left {3 – x} \right} \over {15x{{\left {x – 3} \right}^3}}} = {{3\left {3 – x} \right} \over {{{\left {x – 3} \right}^3}}}\ \= {{ – 3\left {x – 3} \right} \over {{{\left {x – 3} \right}^3}}} = {{ – 3} \over {{{\left {x – 3} \right}^2}}}\ b Ta có \{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\ \= {{\left {y + x} \right\left {y – x} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^3}}}\ \= {{ – \left {x + y} \right\left {y – x} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^3}}}\ \= {{ – \left {x + y} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^2}}}\ Bài trước Giải bài 7 8 9 10 trang 39 40 sgk Toán 8 tập 1 Bài tiếp theo Giải bài 14 15 16 17 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 Xem thêm Các bài toán 8 khác Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1! “Bài tập nào khó đã có
Bài 11 trang 40 Toán 8 Tập 1Bài 11 Trang 40 SGK Toán 8 tập 1 Rút gọn phân thức biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi 11 Trang 40 SGK Toán 8 - Tập 1Bài 11 SGK trang 40 Rút gọn phân thứca. b. Hướng dẫn giảiMuốn rút gọn một phân thức ta có thể+ Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung.+ Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử giải chi tiếta. b. -> Bài tiếp theo Bài 12 trang 40 Toán 8 Tập 1-Trên đây là lời giải chi tiết bài tập Toán 8 Bài 3 Rút gọn phân thức cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2 Phân thức đại số Toán 8 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!Lượt xem 95 Chủ đề liên quan
Bài 3 giải bài 7 trang 39 ; bài 8, 9, 10, 11, 12 ,13 trang 40 SGK Toán lớp 8 tập 1 Rút gọn phân thức – Chương 2. 1. Qui tắc Muốn rútgọn một phân thức đại số ta phải – Phân tích tử và mẫu thành nhân tử nếu cần để tìm nhân tử chung – Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau 2. Chú ý Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung. Lời giải bài tập SGK trang 39, 40 Toán 8 tập 1 Bài 7. Rútgọn Bài 8. a 3xy/9y = x/3 b 3xy + 3/9y + 3 = x/3 c 3xy + 3/9y + 3 = x + 1/ 3 + 3 = x + 1/6 Advertisements Quảng cáo d 3xy + 3x/9y + 9= x/3 Giải bài 8 a 3xy/9y = = x/3, đúng vì đã chia cả tử cả mẫu cuả vế trái cho 3y. b Vế phải chứng tỏ đã chia mấu của vế trái cho 3y + 1 vì 9y + 3 = 33y + 1 Nhưng tử của vế trái không có nhân tử 3y + 1. Nên phép rút gọn này sai. c Sai, vì y không phải là nhân tử chung của tử thức và mẫu thức của vế trái d Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là 3y + 1 Bài 9. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rútgọn a 36x – 23 / 32-16x b x2 – xy/5y2 – 5xy Bài giải Bài 10. Đố em rútgọn x7 + x6 + x5 + x4 + x3 + x2 + x + 1/x2 – 1 Bài 11. Rút gọn các phân thức Bài 12 trang 40. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn Bài 13. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn P/s đã cập nhật bài 11,12,13 nhé Duyên Xùù. Cảm ơn bạn!